Khái niệm câu lệnh điều kiện trong PHP
Câu lệnh điều kiện if ... else dùng để thực thi những đoạn code PHP trong một ngữ cảnh nhất định. Nói cách khác, nếu muốn một đoạn code PHP chỉ chạy trong một điều kiện nào đó thì đặt chúng trong cấu trúc if ... else.
Ví dụ: Khi người dùng nhập dùng mật khẩu thì thực hiện khối code A, ngược lại thì thực hiện khối code B. Khi đó chúng ta sẽ đặt khối code A và B vào trong cấu trúc if ... else như hướng dẫn sau.
Cấu trúc lệnh điều kiện IF
Là cấu trúc chạy khối code khi một điều kiện nào đó được thỏa mãn (điều kiện đúng). Cú pháp:
if ( <condition> ){
<T>
}
Trong đó:
<condition>: điều kiện để quyết định khối code T có được thực thi hay không.
<T>: Khối code sẽ được thực thi khi điều kiện tương đương với TRUE.
Cấu trúc lệnh điều kiện IF ... ELSE
if ( <condition> ){
<T>
} else {
<F>
}
Trong đó:
<condition>: điều kiện để quyết định khối code T hay khối code F sẽ được thực thi.
<T>: Khối code sẽ được thực thi khi điều kiện tương đương với TRUE.
<F>: Khối code sẽ được thực thi khi điều kiện tương đương với FALSE.
Lưu ý: khi chạy chương trình, bất kể điều kiện là gì, là đúng hay sai, thì chương trình sẽ phải rơi vào một trong hai trường hợp sau:
- Trường hợp 1: Khối code <T> được chạy và khối code <F> không được chạy.
- Trường hợp 2: Khối code <F> được chạy và khối code <T> không được chạy.
Có thể nói, cấu trúc if ... else trong PHP khá giống với cấu trúc if ... else trong JavaScript mà chúng ta đã từng được học.
Vì vậy, mình sẽ không liệt kê lại các ví dụ cơ bản của if ... else trong bài học này, chúng ta sẽ tham khảo các ví dụ sử dụng kết hợp trong những bài học sau.
Bình luận
Bài viết có vấn đề ? Hãy cho chúng tôi biết.
Gửi báo cáo sai phạmHãy để nguồn Suta.media khi phát hành lại nội dung này !
Hãy là nguời đầu tiên bình luận về Câu lệnh điều kiện IF ... ELSE trong PHP