Biến trong PHP, định nghĩa, khai báo và sử dụng biến trong PHP

/ Lập trình web / Php & Mysql
Biến trong PHP, định nghĩa, khai báo và sử dụng biến trong PHP
1

Trong lập trình PHP hay lập trình nói chung, việc sử dụng biến là rất phổ biến. Chúng ta cũng đã từng biết đến khái niệm biến trong toán học. Biến trong PHP là biến trong khoa học máy tính, chúng ta sẽ tìm hiểu về định nghĩa và các kiến thức liên quan đến biến trong PHP ngay sau đây.

 

Định nghĩa biến trong PHP

Biến trong PHP là định danh gắn liền với một vị trí lưu trữ trong máy tính. Tên biến tham chiếu đến giá trị tại vị trí lưu trữ đó.

Biến trong PHP bao gồm hai thành phần: Kiểu dữ liệu và giá trị.

- Kiểu dữ liệu quy định loại giá trị nào (số, chuỗi, mảng, boolean... ) đang được lưu trữ tại vị trí mà biến tham chiếu đến.

- Giá trị của biến là giá trị tại vị trí mà biến tham chiếu đến (số 1, số 2, chuỗi "a", chuỗi "bcd"...).

Cả kiểu dữ liệu và giá trị của biến trong PHP đều có thể thay đổi trong suốt quá trình thực thi chương trình.

 

Có hai tác vụ liên quan đến biến trong PHP là:

  1. Khai báo biến
  2. Sử dụng biến

Để sử dụng được biến trong PHP thì trước tiên, chúng ta cần phải khai báo biến, nếu không, chương trình sẽ hiển thị thông báo lỗi đại khái rằng "...biến không tồn tại...". Chúng ta vẫn có thể tắt việc hiển thị thông báo lỗi này, tuy nhiên, tạo ra một tình huống không như mong đợi vẫn là việc không nên.

 

Khai báo biến trong PHP

Để khai báo một biến trong PHP, ta sử sử dụng cú pháp như sau:

$tenBien = gia_tri;

Trong đó:

- $ là từ khóa bắt buộc để khai báo tên biến

- tenBien phải viết ngay sau ký tự $, nghĩa là không có ký tự nào chen giữa $tenBien, kể cả ký tự khoảng trắng cũng không được phép, đồng thời tenBien phải tuân thủ theo quy tắc mà mình sẽ đề cập ở phía sau

- gia_tri là giá trị ban đầu được gán cho biến, dựa vào giá trị này mà biến vừa được khởi tạo sẽ có kiểu dữ liệu phù hợp. Ví dụ với gia_tri = 5, thì kiểu dữ liệu của biến sẽ là kiểu số. Ví dụ với gia_tri = "Nguyễn Nam" thì kiểu dữ liệu của biến sẽ là kiểu chuỗi.

 

Lưu ý: Tên biến trong PHP có phân biệt hoa / thường, có nghĩa là $myName và $myname là hai biến khác nhau.

 

Sử dụng biến trong PHP

Gọi đến tên biến để lấy giá trị mà biến đang thể hiện, ví dụ:

$myName = "Nguyễn Đình Nam";
echo $myName;

Kết quả sẽ in ra màn hình chữ "Nguyễn Đình Nam".

 

Quy tắc đặt tên biến trong PHP

  • Ký tự đầu tiên phải là chữ hoặc dấu gạch dưới.
  • Các ký tự cho phép trong tên biến bao gồm: chữ, số, ký tự gạch dưới (A-z, 0-9, và  _ ).

Ví dụ, các cách khai báo biến như sau là không hợp lệ:

$1myName = 5; // Sai, tên biến bắt đầu bằng số
$my@Name = 5; // Sai, tên biến chứa ký tự không cho phép (@)

 

Ví dụ, các cách khai báo biến như sau là hợp lệ:

$myName = "5"; 
$myName1 = "Nguyễn Nam";
$_myname = "Nam";

 

Các kiểu dữ liệu của biến trong PHP

PHP hỗ trợ các kiểu dữ liệu cơ sở như sau:

  • Boolean
  • Số nguyên (Integer)
  • Số thực (Float)
  • Chuỗi (String)
  • Mảng (Array)
  • Đối tượng (Object)
  • NULL

- Biến kiểu Boolean trong PHP: dùng để lưu trữ giá trị TRUE(đúng) hoặc FALSE(không đúng).

- Biển kiểu Số nguyên trong PHP: dùng để lưu trữ giá trị số nguyên, giá trị là một số nguyên nằm trong khoảng từ -2147483648 đến +2147483647 đối với hệ thống 32 bit, giá trị là số nguyên nằm trong khoảng từ -9223372036854775808 đến +9223372036854775807 đối với hệ thống 64 bit.

- Biến kiểu số thực trong PHP: dùng để lưu giá trị số thập phân hoặc số dưới dạng mũ. Ví dụ: 5.5, 2.7, 2E+10, 2E-10. Giá trị là một số thực với giới hạn lên đến 1.7976931348623E + 308 (giới hạn này còn phụ thuộc vào hệ thống), độ chính xác tối đa là 14 chữ số.

- Biến kiểu chuỗi trong PHP: dùng để lưu một chuỗi các ký tự, chúng ta có thể dùng dấu nháy đơn hoặc dấu nháy kép để khai báo một biến kiểu chuỗi ($myName = "Nguyễn Nam" hoặc $myName = 'Nguyễn Nam' đều hợp lệ, tuy nhiên vẫn có sự khác biệt mà mình sẽ đề cập sau). Chúng ta sẽ học chi tiết hơn về chuỗi trong PHP trong những bài học sau.

- Biến kiểu mảng trong PHP: dùng để lưu nhiều giá trị trong một biến duy nhất, các giá trị trong mảng được gọi là phần tử mảng, các phần tử mảng có thể thuộc bất kỳ kiểu dữ liệu nào. Chúng ta sẽ học chi tiết hơn về mảng trong PHP trong những bài học sau.

- Biến kiểu đối tượng trong PHP: dùng để thể hiện các đối tượng trong thế giới thực (như một học sinh, một chiếc xe...), các đối tượng sẽ được khởi tạo từ những Class (có thể xem Class là một khuôn mẫu để tạo ra các đối tượng vậy, ví dụ để xây nhà, ta cần làm theo bản vẽ thiết kế ngôi nhà, vậy ngôi nhà là đối tượng, và bản vẽ thiết kế nhà chính là Class). Chúng ta sẽ học chi tiết hơn về đối tượng trong PHP trong những bài học sau.

- NULL trong PHP: một kiểu dữ liệu đặc biệt, dùng để lưu một giá trị duy nhất là NULL, biến kiểu NULL là biến không có giá trị.

 

In ra kiểu dữ liệu và giá trị của một biến bất kỳ

Chúng ta có thể sử dụng hàm var_dump() như ví dụ sau để kiểm tra kiểu dữ liệu và giá trị của một biến bất kỳ:

$myName = "Nguyễn Nam";
var_dump($myName);

Kết quả:

string(12) "Nguyễn Nam"

 

Dựa vào kết quả trên, chúng ta có thể biết được các thông tin của biến $myName gồm:

- Kiểu dữ liệu: string (chuỗi).

- Giá trị: Một chuỗi gồm 12 ký tự "Nguyễn Nam".

 

Hủy giá trị của một biến trong PHP

Chúng ta có thể sử dụng hàm unset() để hủy giá trị của một biến trong PHP (sau khi hủy, giá trị của biến sẽ được đặt thành NULL):

$myName = "Nguyễn Nam";
unset($myName);
var_dump($myName);

Kết quả:

NULL

Tạo vào 04/03/2023, Cập nhật 1 năm trước

Bình luận

Hãy là nguời đầu tiên bình luận về Biến trong PHP, định nghĩa, khai báo và sử dụng biến trong PHP

Bài viết có vấn đề ? Hãy cho chúng tôi biết.

Gửi báo cáo sai phạm
Bạn đang đọc bài viết Biến trong PHP, định nghĩa, khai báo và sử dụng biến trong PHP

Hãy để nguồn Suta.media khi phát hành lại nội dung này !